Liên kết website
Bộ, ngành, chính phủ Trung tâm Y tế Huyện/Thị xã/Thành Phố Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
| |
Công văn 7464/BYT-BH của Bộ Y tế về việc hướng dẫn bổ sung một số chỉ tiêu dữ liệu ban hành kèm theo Quyết định 4210/QĐ-BYT ngày 20/09/2017 của Bộ Y tế Ngày cập nhật 04/11/2022 | |
BỘ Y TẾ
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- |
Số: 7464/BYT-BH
V/v hướng dẫn bổ sung một số chỉ tiêu dữ liệu
ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-
BYT ngày 20/9/2017 của Bộ Y tế |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: |
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các Bộ, ngành
(Sau đây gọi tắt là các đơn vị) |
Ngày 20/9/2017, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 4210/QĐ-BYT
quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (Sau đây gọi tắt là Quyết định 4210).
Từ đó đến nay, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc đã tập trung nâng cấp,
chỉnh sửa phần mềm quản lý khám, chữa bệnh (phần mềm HIS) và cơ quan bảo hiểm xã
hội đã điều chỉnh lại phần mềm trên cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định
BHYT để phù hợp với quy định tại Quyết định 4210, đáp ứng việc trích, chuyển và tiếp
nhận dữ liệu. Tuy nhiên, thông qua phản ánh của các đơn vị, địa phương và tại các diễn
đàn trao đổi, Bộ Y tế nhận được nhiều ý kiến đề nghị hướng dẫn cách thực hiện cụ thể
đối với một số chỉ tiêu dữ liệu trong các Bảng 1, 2, 3 và 9 ban hành kèm theo Quyết định
4210 nói trên.
Để tạo thuận lợi cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc thực hiện trích
xuất và chuyển dữ liệu, Bộ Y tế hướng dẫn bổ sung đối với một số chỉ tiêu (dữ liệu ban
hành kèm theo Quyết định số 4210 theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm Công văn này.
Nhận được Công văn này, Bộ Y tế yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc tổ
chức triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) những khó
khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- BHXH Việt Nam (để phối hợp);
- Các Cục: KCB, CNTT;
- Lưu: VT, BH. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn |
Phụ lục 1
Bảng 1. Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 7464/BYT-BH ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế) |
STT |
Chỉ tiêu |
Diễn giải theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT |
Hướng dẫn bổ sung |
1 |
MA_LK |
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng
tổng hợp (bảng 1) và các bảng chi tiết (từ bảng 2 đến
bảng 5) trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY
KEY)). |
2 |
STT |
STT tăng từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu. |
3 |
MA_BN |
Mã số bệnh nhân quy định tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh. |
4 |
HO_TEN |
Họ và tên người bệnh. |
5 |
NGAY_SINH |
Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký
tự tháng + 2 ký tự ngày (nếu không có ngày sinh và
tháng sinh thì mặc định là 0101). |
6 |
GIOI_TINH |
Giới tính; Mã hóa (1: Nam; 2: Nữ; 3: Chưa xác định). |
7 |
DIA_CHI |
Ghi địa chỉ theo địa chỉ trên thẻ BHYT hoặc nơi cư trú
hiện tại của người bệnh: số nhà (nếu có); đường/phố
(nếu có); xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành
phố trực thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc TW. |
8 |
MA_THE |
- Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp.
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT nhưng vẫn được
hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép
tạng,...thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối tượng +
mã quyền lợi + mã tỉnh + KT + 8 ký tự bắt đầu từ
00000001 đến 99999999 tương ứng với số thứ tự tăng
dần của đối tượng không có thẻ khi đến khám tại cơ sở
khám chữa bệnh.
Ví dụ: TE101KT00000011 (Mã thẻ tạm cho trẻ em thứ
11 đến khám, giấy khai sinh/chứng sinh cấp tại Hà
Nội).
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được
cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến
mã thẻ: ghi tiếp mã thẻ mới (mỗi mã thẻ gồm có 15 ký
tự), giữa các mã thẻ cách nhau bằng dấu “;” |
9 |
MA_DKBD |
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh đăng
ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT, gồm có 5 ký tự.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được
cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến
mã nơi đăng ký ban đầu, ghi tiếp mã nơi đăng ký ban
đầu trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Ghi mã đơn vị hành
chính của tỉnh/TP + 000. Ví dụ: Hà Nội thì ghi là 01000 |
10 |
GT_THE_TU |
Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2
ký tự tháng + 2 ký tự ngày.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được
cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến
giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm thẻ có giá trị trên thẻ mới,
cách nhau bằng dấu “;”.
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ
có giá trị bằng ngày người bệnh đến khám bệnh, chữa
bệnh (gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký
tự ngày) |
11 |
GT_THE_DEN |
Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2
ký tự tháng + 2 ký tự ngày.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được
cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến
giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm thẻ hết giá trị trên thẻ mới,
cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ
hết giá trị bằng ngày người bệnh ra viện (gồm 8 ký tự; 4
ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày). |
Đối với các thẻ do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản
lý cho phép đặt trường này bằng giá trị NULL. |
12 |
MIEN_CUNG_CT |
- Thời điểm người bệnh bắt đầu được hưởng miễn cùng
chi trả theo giấy xác nhận của cơ quan BHXH, gồm 08
ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự
ngày.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 20170331
- Nếu không có giấy xác nhận miễn cùng chi trả của cơ
quan BHXH thì để trống. |
13 |
TEN_BENH |
Ghi đầy đủ các chẩn đoán được ghi trong hồ sơ, bệnh |
án. |
14 |
MA_BENH |
Mã bệnh chính theo ICD-10 hoặc mã bệnh y học cổ
truyền. |
Trong trường hợp bệnh nhân có nhiều bệnh thì lấy
mã ICD-10 của khoa tổng kết hồ sơ bệnh án. |
15 |
MA_BENHKHAC |
Mã bệnh kèm theo (nếu có) theo ICD 10 hoặc mã bệnh
y học cổ truyền. Trường hợp có nhiều mã thì được phân
cách bằng dấu chấm phẩy “;” |
16 |
MA_LYDO_VVIEN |
Mã hóa đối tượng đến khám BHYT (1: Đúng tuyến; 2:
Cấp cứu; 3: Trái tuyến, 4: Thông tuyến). |
17 |
MA_NOI_CHUYEN |
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh
đến (mã do cơ quan BHXH cấp). |
- Ghi mã bệnh viện nơi chuyển bệnh nhân đi và chỉ
bắt buộc MA_NOI_CHUYEN trong trường hợp có
giấy chuyển tuyến.
- Trong trường hợp bệnh nhân có giấy chuyển tuyến
với bệnh thuộc bệnh mãn tính, bệnh dài ngày. Giấy
chuyển tuyến có giá trị trong năm hành chính (như
ung thư, đái tháo đường,…), bắt buộc lần đầu phải có
giấy chuyển tuyến. Các lần sau thì sử dụng mã của
cơ sở KCB chuyển bệnh nhân đi lần đầu tiên.
- Trường hợp người bệnh không có giấy chuyển viện
từ tuyến dưới nhưng có giấy hẹn tái khám thì
MA_NOI_CHUYEN để trống. |
18 |
MA_TAI_NAN |
Tai nạn thương tích; Mã hóa tham chiếu bảng 8 của
quyết định 4210/QĐ-BYT. |
19 |
NGAY_VAO |
- Thời điểm người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh,
gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2
ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký
tự phút.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là:
201703311520 |
20 |
NGAY_RA |
- Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự
năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định
dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là:
201704050920;
- Trường hợp điều trị ngoại trú: ghi ngày kết thúc đợt
điều trị ngoại trú (là ngày cuối cùng sử dụng thuốc hoặc
dịch vụ theo chỉ định của bác sỹ); 2 ký tự giờ + 2 ký tự
phút mặc định là 0000.
- Trường hợp khám bệnh ngoại trú thì ghi thời điểm kết
thúc lần khám bệnh. |
21 |
SO_NGAY_DTRI |
Số ngày điều trị thực tế. |
- Khám bệnh: SO_NGAY_DTRI = 0
- Điều trị ngoại trú, SO_NGAY_DTRI = số ngày
thực tế điều trị ngoại trú.
- Điều trị nội trú:
SO_NGAY_DTRI = Ngày ra nội trú - ngày vào nội
trú + 1
+ Trường hợp giờ ra - giờ vào < 8 tiếng thì
SO_NGAY_DTRI = 1 |
22 |
KET_QUA_DTRI |
Kết quả điều trị; Mã hóa (1: Khỏi; 2: Đỡ; 3: Không thay
đổi; 4: Nặng hơn; 5: Tử vong). |
23 |
TINH_TRANG_RV |
Tình trạng ra viện; Mã hóa (1: Ra viện; 2: Chuyển viện;
3: Trốn viện; 4: Xin ra viện). |
24 |
NGAY_TTOAN |
- Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự
năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định
dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là:
201704050920;
- Trường hợp người bệnh ra viện nhưng chưa thực hiện
thanh toán thì để trống khi chuyển dữ liệu lên cổng tiếp
nhận. Khi người bệnh thanh toán hoặc cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoàn tất thủ tục thanh toán (do bệnh
nhân bỏ trốn không làm thủ tục thanh toán) thì cơ sở
KCB có trách nhiệm bổ sung thông tin ngày thanh toán
và gửi lại dữ liệu lên Cổng tiếp nhận hoặc bổ sung
thông tin ngày thanh toán trực tiếp trên Cổng tiếp nhận. |
25 |
T_THUOC |
Tổng thành tiền các khoản chi thuốc (kể cả oxy), dịch
truyền, máu và chế phẩm máu (đã bao gồm chi phí xét
nghiệm NAT và kháng thể bất thường, KIT gạn tách
tiểu cầu), chi phí vận chuyển máu và chi phí bao bì (đối
với thuốc thang) trên file XML2, làm tròn số đến hai
chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách
giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên. |
26 |
T_VTYT |
Tổng thành tiền vật tư y tế trên file XML3, làm tròn số
đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để
phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập
phân đầu tiên. |
27 |
T_TONGCHI |
Tổng chi phí trong lần khám bệnh hoặc trong đợt điều
trị, là tổng thành tiền trên XML2, XML3, làm tròn đến
hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân
cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân
đầu tiên. |
28 |
T_BNTT |
Tổng số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả
của Quỹ BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai
chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách
giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên. |
29 |
T_BNCCT |
Tổng số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi
quyền lợi được hưởng BHYT trên XML2, XML3, làm
tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”)
để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập
phân đầu tiên. |
30 |
T_BHTT |
Tổng số tiền đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh
toán trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập
phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
31 |
T_NGUONKHAC |
Tổng số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác
chi trả trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập
phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
32 |
T_NGOAIDS |
Chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập
phân, Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
33 |
NAM_QT |
Năm đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán. |
34 |
THANG_QT |
Tháng đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán. |
35 |
MA_LOAI_KCB |
Mã hóa hình thức khám bệnh, chữa bệnh (1: Khám
bệnh; 2: Điều trị ngoại trú; 3: Điều trị nội trú).
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh mãn tính dài
ngày liên tục trong năm thì gửi file XML một tháng
một lần (từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng).
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh khác thì chỉ
gửi 01 file XML khi kết thúc đợt điều trị. |
36 |
MA_KHOA |
Mã khoa, nếu bệnh nhân điều trị ở nhiều khoa thì ghi
mã khoa thực hiện tổng kết hồ sơ bệnh án. |
37 |
MA_CSKCB |
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi điều trị (Mã do cơ
quan bảo hiểm xã hội cấp). |
38 |
MA_KHUVUC |
Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ "K1 hoặc K2 hoặc K3". |
39 |
MA_PTTT_QT |
Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế (theo ICD 9 CM Vol
3) cho phẫu thuật, thủ thuật (Triển khai sau khi Bộ Y tế
ban hành bảng tham chiếu và có văn bản chỉ đạo). Nếu
có nhiều phẫu thuật thủ thuật thì mỗi mã cách nhau bởi
dấu chấm phẩy (;) |
40 |
CAN_NANG |
Chỉ thu thập với các bệnh nhân là trẻ em dưới 1 tuổi. Là
số kilogam (kg) cân nặng của trẻ em khi vào viện.
Biểu thị đầy đủ cả Số thập phân, dấu thập phân là dấu
chấm (.), ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân.
Ví dụ: 5.75 kg. |
Chỉ bắt buộc trong trường hợp bệnh nhân là trẻ em từ
đủ 12 tháng tuổi trở xuống. |
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 7464/BYT-BH ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế) |
STT |
Chỉ tiêu |
Diễn giải theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT |
Hướng dẫn bổ sung |
1 |
MA_LK |
Mã đợt điều trị duy nhất (Dùng để liên kết giữa
bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần
khám bệnh, chữa bệnh). |
2 |
STT |
Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu. |
3 |
MA_THUOC |
- Mã hoạt chất theo quy định tại Bộ mã danh mục
dùng chung do Bộ Y tế ban hành;
- Trường hợp oxy: ghi mã 40.17;
- Máu và chế phẩm của máu: Ghi theo mã danh
mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành.
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng
thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường:
Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 2 ký
tự "KT", phân cách bằng dấu chấm “.”
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng
thêm chi phí xét nghiệm NAT: Sau mã máu và
chế phẩm của máu ghi thêm 3 ký tự "NAT", phân
cách bằng dấu chấm “.”
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng
thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường và
xét nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của
máu ghi thêm 5 ký tự "KTNAT", phân cách bằng
dấu chấm “.”
- Chi phí vận chuyển máu: ghi VM.XXXXX,
trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh
nơi cung cấp máu;
- Chi phí bao bì cho thuốc thang: ghi
BB.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở |
khám chữa bệnh nơi đề nghị thanh toán |
4 |
MA_NHOM |
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các
mục tương ứng (tham chiếu phụ lục Bảng 6 ban
hành kèm theo Quyết định 4210/QĐ-BYT). |
5 |
TEN_THUOC |
Tên thuốc ghi đúng theo tên được Cục Quản lý
Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số
đăng ký. |
6 |
DON_VI_TINH |
- Đơn vị tính nhỏ nhất, ghi đúng theo đơn vị tính
của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục
Quản lý Y, dược cổ truyền công bố;
- Trường hợp đơn vị tính là ống, lọ nhưng chia
nhỏ theo đơn vị quốc tế (Ul) hoặc mililít (ml) thì
khai báo đơn vị tính theo UI hoặc ml. |
7 |
HAM_LUONG |
Hàm lượng ghi đúng theo hàm lượng của thuốc
được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y,
dược cổ truyền cấp số đăng ký; nếu thuốc có
nhiều hoạt chất thì ghi hàm lượng của các hoạt
chất, giữa các hàm lượng cách nhau bằng dấu
chấm phẩy (;)
- Đối với vị thuốc, bài thuốc y học cổ truyền
không có hàm lượng thì để trống hoặc ghi khối
lượng (nếu có). |
8 |
DUONG_DUNG |
Đường dùng của thuốc ghi mã đường dùng quy
định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế
ban hành. |
9 |
LIEU_DUNG |
Liều dùng: số lượng thuốc dùng trong một lần sử
dụng * số lần trong ngày.
+ Ví dụ: liều dùng của thuốc A: 2 viên/lần, 2
lần/ngày thì được ghi như sau: 2 viên/lần * 2
lần/ngày. |
- Ghi theo đúng hướng dẫn chuyên môn về chỉ định liều dùng
của thuốc, không bắt buộc ghi theo định dạng như ví dụ trong
diễn giải theo QĐ 4210.
- Với thuốc thang (YHCT), liều dùng được thể hiện: số lượng
từng vị thuốc trong 1 thang thuốc * số thang * số ngày điều trị.
+ Ví dụ: bài Lục vị có vị thuốc Thục địa 12g/1 thang, được kê
cho BN uống 5 ngày --> Liều dùng là: 12g * 1 thang * 5 ngày. |
10 |
SO_DANG_KY |
Số đăng ký của thuốc do Bộ Y tế hoặc Cục Quản
lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ban
hành (giữa các ký tự không có khoảng trống
(space)). |
Trường này không bắt buộc đối với Oxy (40.17), máu và chế
phẩm của máu, thuốc thang, vị thuốc YHCT, chế phẩm thuốc
YHCT không có số đăng ký tự sản xuất, dược chất phóng xạ. |
11 |
TT_THAU |
Ghi thông tin thầu của thuốc gồm: số quyết định
trúng thầu, gói thầu, nhóm thầu theo danh mục đã
thống nhất với cơ quan BHXH, cách nhau bằng
dấu “;”. Mã gói thầu và nhóm thầu tham chiếu
bảng 9.
Ví dụ thuốc trúng thầu theo quyết định số 12/QĐ-
SYT thuộc gói Generic nhóm 2 ghi 12/QĐ-
SYT;G1;N2.
(trường hợp không có quyết định thầu ghi số
công văn gửi cơ quan BHXH). |
- Điều chỉnh tăng kích thước tối đa từ 25 lên 50 ký tự.
- Trường này tạm thời không yêu cầu bắt buộc. |
12 |
PHAM_Vl |
Ghi mã phạm vi của thuốc, trong đó:
(1): Thuốc trong phạm vi hưởng BHYT (trong
danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả);
(2): Thuốc ngoài phạm vi hưởng BHYT (ngoài
danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả). |
14 |
SO_LUONG |
Số lượng thuốc thực tế sử dụng, làm tròn số đến 3
chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để
phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số
thập phân đầu tiên. |
Cần lưu ý là ghi số lượng thuốc thực tế sử dụng.
Ví dụ: 1 lọ insulin 1000 UI/lọ, bệnh nhân sử dụng 300 UI thì ghi
số lượng = 300 UI |
15 |
DON_GIA |
- Ghi đơn giá của thuốc, là giá theo hóa đơn mua
vào của cơ sở KCB; làm tròn đến 3 (ba) chữ số
thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách
giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân
đầu tiên.
- Trường hợp thuốc dược liệu thì đơn giá cộng
thêm chi phí theo tỷ lệ hư hao theo quy định của
Bộ Y tế. |
13 |
TYLE_TT |
Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc có quy
định tỷ lệ (%); Biểu thị bằng số nguyên dương.
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của thuốc là 50% thì ghi
là 50. Trường hợp thuốc không quy định tỷ lệ
thanh toán thì ghi 100, trường hợp thuốc không
thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi
là 0. |
16 |
THANH_TIEN |
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA,
làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu
Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng
đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
17 |
MUC_HUONG |
Ghi mức hưởng tương ứng với từng loại chi phí:
- Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80
hoặc 95 hoặc 100, trường hợp trái tuyến ghi mức
hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến
tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ
sở KCB.
Ví dụ: Đối tượng có mức hưởng 80%, điều trị trái
tuyến nội trú tại tuyến trung ương (có tỷ lệ hưởng
trái tuyến là 40%) ghi mức hưởng là 32;
- Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có
tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở hoặc
khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham
gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong
năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí
dưới 15% mức lương cơ sở ghi mức trái tuyến
tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ
sở KCB. |
18 |
T_NGUONKHAC |
Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính
khác hỗ trợ, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân.
Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
Nếu trong trường hợp người bệnh được hỗ trợ chi phí khám
bệnh, chữa bệnh từ một nguồn tài chính khác
(T_NGUONKHAC > 0) thì số tiền hỗ trợ này sẽ được khấu trừ
vào các chi phí theo thứ tự ưu tiên lần lượt như sau: T_BNTT,
T_BNCCT, T_BHTT |
19 |
T_BNTT |
Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả
của Quỹ bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số
thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa
số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên. |
Bổ sung công thức tính T_BNTT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN, T_BHTT,
T_BNCCT, T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì T_BNTT tính theo công thức:
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT
+ Nếu T_NGUONKHAC > 0 thì có 2 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT
thì T_BNTT tính theo công thức:
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT -
T_NGUONKHAC
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN - T_BHTT -
T_BNCCT thì T_BNTT = 0 |
20 |
T_BHTT |
Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo
phạm vi quyền lợi hưởng BHYT, làm tròn số đến
2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để
phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số
thập phân đầu tiên.
T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT
T_NGUONKHAC) * MUC_HUONG/100 *
TYLE_TT/100 |
Điều chỉnh lại công thức tính T_BHTT:
T_BHTT = THANH_TIEN * MUC_HUONG/100 *
TYLE_TT/100 |
21 |
T_BNCCT |
Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi
quyền lợi được hưởng bảo hiểm y tế, làm tròn số
đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".")
để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với
số thập phân đầu tiên.
T BNCCT = THANH_TIEN - T_NGUONKHAC
- T_BNTT - T_BHTT |
Điều chỉnh lại công thức tính T_BNCCT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN, T_BHTT,
T_BNCCT, T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị:
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì
T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 *
TYLE_TT/100
+ Nếu T_NGUONKHAC > 0 thì có 3 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT
thì T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 *
TYLE_TT/100
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN - T_BHTT -
T_BNCCT thì T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 -
MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100 - (T_NGUONKHAC -
(THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT))
(iii) T_NGUONKHAC >= T_BNTT + T_BNCCT thì
T_BNCCT = 0 |
22 |
T_NGOAIDS |
T_NGOAIDS = T_BHTT đối với các chi phí
ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập
phân, Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa
số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên. |
23 |
MA_KHOA |
Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc
(tham chiếu phụ lục Bảng 7 của quyết định
4210/QĐ-BYT). |
24 |
MA_BAC_SI |
Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số ghi
trên Chứng chỉ hành nghề). |
- Trường hợp bác sỹ chưa có chứng chỉ hành nghề nhưng có bác
sỹ chính được phân công hướng dẫn chuyên môn thì: Ghi mã
chứng chỉ hành nghề của bác sỹ chính được phân công, sau đó
ghi mã nhân viên của bác sỹ chưa có chứng chỉ hành nghề mà
bệnh viện đang quản lý trong ngoặc đơn "(...)" ngay sau mã
chứng chỉ hành nghề của bác sỹ chính.
- Trường hợp Trạm y tế xã chưa có bác sỹ được cấp chứng chỉ
hành nghề thì ghi mã nhân viên tại cơ sở trong ngoặc đơn "(...)" |
25 |
MA_BENH |
Mã bệnh chính (theo ICD 10) và/hoặc mã bệnh y
học cổ truyền được bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền
chẩn đoán; nếu có các bệnh khác kèm theo thì ghi
các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu
chấm phẩy (;) |
26 |
NGAY_YL |
Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc;
yyyymmddHH:mm = 4 ký tự năm + 2 ký tự
tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2
ký tự phút).
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là:
201703311520 |
27 |
MA_PTTT |
Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1:
định suất; 2: ngoài định suất; 3: DRG) |
Ghi chú: Dấu (*) là phép tính nhân |
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế thanh toán BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 7464/BYT-BH ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế) |
STT |
Chỉ tiêu |
Diễn giải theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT |
Hướng dẫn bổ sung |
1 |
MA_LK |
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng
hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám, chữa bệnh). |
2 |
STT |
Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu. |
3 |
MA_DICH_VU |
- Mã dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Bộ mã
danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;
- Vận chuyển người bệnh: Ghi VC.XXXXX, trong đó
XXXXX là mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người
bệnh được chuyển đến.
- Mã tiền giường theo hạng bệnh viện quy định tại Bộ mã
danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành. |
4 |
MA_VAT_TU |
- Mã vật tư y tế thực hiện quy định tại Bộ mã danh mục
dùng chung do Bộ Y tế ban hành; chỉ ghi các vật tư y tế
chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật;
- Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật được
thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường
<MA_DICH_VU> trước trường mã vật tư y tế
<MA_VAT_TU>;
- Các vật tư y tế không sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật:
trường mã dịch vụ <MA_DICH_VU> để trống;
- Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một bộ vật tư:
ghi chi tiết từng hạng mục, các hạng mục cách nhau bằng
dấu chấm phẩy (;). |
5 |
MA_NHOM |
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương
ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6 của Quyết định 4210/QĐ-
BYT.
Các vật tư y tế áp dụng tỷ lệ hoặc trần thanh toán ghi mã
nhóm 11. |
6 |
GOI_VTYT |
Ghi mã gói vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ
thuật (lần thứ nhất ghi G1, lần thứ hai ghi G2,...) |
7 |
TEN_VAT_TU |
Tên vật tư y tế. |
8 |
TEN_DICH_VU |
Tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên giường thanh toán;
Đối với dịch vụ kỹ thuật, trường hợp cần ghi rõ vị trí,
phương pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức giá khác
nhau thì sau tên dịch vụ kỹ thuật ghi phần mô tả chi tiết |
trong ngoặc vuông [ ]. |
9 |
DON_VI_TINH |
Đơn vị tính |
10 |
PHAM_VI |
Ghi mã phạm vi của vật tư y tế (1: Vật tư y tế trong phạm
vi hưởng BHYT (trong danh mục BHYT); 2: Vật tư y tế
ngoài phạm vi hưởng BHYT (ngoài danh mục BHYT)). |
11 |
SO_LUONG |
Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 2 chữ số thập
phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 3 chữ số
thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách
giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên. |
12 |
DON_GIA |
- Ghi đơn giá của vật tư y tế, là giá theo hóa đơn mua vào
của cơ sở KCB; làm tròn đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng
dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị)
với số thập phân đầu tiên.
- Trường hợp vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá bao gồm chi
phí để tái sử dụng theo quy định của Bộ Y tế.
Ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định mức sử
dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi
55.000 đồng. |
13 |
TT_THAU |
Ghi thông tin quyết định trúng thầu của vật tư y tế theo
nguyên tắc: XXXX.YY.Z (XXXX: Năm ban hành QĐ,
YY: số gói thầu, Z: số QĐ trúng thầu), (trường hợp không
có quyết định trúng thầu thì ghi số công văn gửi cơ quan
BHXH). |
- XXXX : là 4 chữ số năm của năm ban hành quyết
định hoặc công văn gửi cơ quan BHXH.
- YY : là 2 ký tự số của gói thầu ví dụ: Gói thầu số
1 ghi là “01” hoặc là cụm từ “CV” nếu là công văn
của cơ sở khám, chữa bệnh gửi cho cơ quan
BHXH. Trường hợp không có số gói thầu thì mặc
định là 01.
- Z : là một cụm ký tự ghi đầy đủ bao gồm cả phần
số và ký hiệu của Quyết định trúng thầu hoặc công
văn gửi cơ quan BHXH. Ví dụ: 2345/QĐ-UBND
hoặc 234/BV-CV.
- Trường hợp VTYT đã đấu thầu mua sắm theo
đúng quy định của pháp luật trước thời điểm QĐ
4210 có hiệu lực (ngày 20/9/2017) mà không xác
định được thông tin đấu thầu thì ghi "0000.00.0/N"
(N là số lượng VTYT tồn của mỗi loại VTYT tại
thời điểm 24h00 ngày 30/11/2017). Trường hợp
VTYT đã kê khai trước ngày công văn này có hiệu
lực thì không phải kê khai lại.
- Trường này tạm thời không yêu cầu bắt buộc. |
14 |
TYLE_TT |
Tỷ lệ thanh toán của quỹ BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật
hoặc vật tư y tế có quy định tỷ lệ (%); Tỷ lệ này là số
nguyên dương.
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y
tế là 50% thì ghi là 50. Trường hợp dịch vụ kỹ thuật hoặc
vật tư y tế không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100,
trường hợp dịch vụ hoặc vật tư y tế không thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0.
- Đối với ngày giường bệnh điều trị nội trú, trường hợp
người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày:
+ Khoa có giá tiền giường cao nhất và thấp nhất: mã tiền
giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ
thanh toán ghi 100;
+ Các khoa khác (nếu có): mã tiền giường và đơn giá
không thay đổi; số lượng ghi 0;
- Trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong
cùng một ngày đồng thời có nằm ghép:
+ Nếu nằm ghép 02 người: mã tiền giường và đơn giá
không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 50;
+ Nếu nằm ghép từ 03 người trở lên: mã tiền giường và
đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán
ghi 30;
- Tham khảo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này đối với các trường hợp có tỷ lệ thanh toán
đặc biệt. |
Tham khảo thêm phụ lục ban hành kèm theo Công
văn số 6266/BYT-BH ngày 02/11/2017 của Bộ Y
tế. |
15 |
THANH_TIEN |
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số
đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân
cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
- Đối với trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt tại Phụ lục
01 ban hành kèm theo Quyết định này: THANH_TIEN =
SO_LUONG * DON_GlA * TYLE_TT / 100, làm tròn số
đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân
cách giữa số nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên. |
Tham khảo thêm phụ lục ban hành kèm theo Công
văn số 6266/BYT-BH ngày 02/11/2017 của Bộ Y
tế. |
16 |
T_TRANTT |
Ghi mức thanh toán tối đa của vật tư y tế theo quy định của
Bộ Y tế. Trường hợp vật tư y tế không có quy định mức
thanh toán đối đa thì để trống. |
17 |
MUC_HUONG |
Ghi mức hưởng tương ứng với từng loại chi phí:
- Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95
hoặc 100; trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ
lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở KCB;
- Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí
dưới 15% mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm
y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng
chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15%
mức lương cơ sở: ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến
chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB. |
18 |
T_NGUONKHA
C |
Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ,
làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm
(".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số
thập phân đầu tiên. |
Nếu trong trường hợp người bệnh được hỗ trợ chi
phí khám bệnh, chữa bệnh từ một nguồn tài chính
khác (T_NGUONKHAC > 0) thì số tiền hỗ trợ này
sẽ được khấu trừ vào các chi phí theo thứ tự ưu tiên
lần lượt như sau: T_BNTT, T_BNCCT, T_BHTT |
19 |
T_BNTT |
Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ
bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng
dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị)
với số thập phân đầu tiên. |
Bổ sung công thức tính T_BNTT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN,
T_BHTT, T_BNCCT, T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị:
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì T_BNTT tính
theo công thức:
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT -
T_BNCCT
+ Nếu T_NGUONKHAC > 0 thì có 2 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT
- T_BNCCT thì T_BNTT tính theo công thức:
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT -
T_BNCCT - T_NGUONKHAC
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN -
T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNTT = 0 |
20 |
T_BHTT |
Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi
quyền lợi hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập
phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa số Nguyên
(hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC)
* MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100 |
Điều chỉnh lại công thức tính T_BHTT:
T_BHTT = THANH_TIEN * MUC_HUONG/100
* TYLE_TT/100
- Đối với các trường hợp trong phụ lục ban hành
kèm theo Công văn số 6266/BYT-BH ngày
02/11/2017 của Bộ Y tế thì T_BHTT tính theo công
thức:
T_BHTT = THANH_TIEN * MUC_HUONG/100 |
21 |
T_BNCCT |
Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi
được hưởng bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập
phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
T_BNCCT = THANHTIEN - T_NGUONKHAC -
T_BNTT - T_BHTT |
Điều chỉnh lại công thức tính T_BNCCT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN,
T_BHTT, T_BNCCT, T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị:
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì
T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 -
MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100
+ Nếu T_NGUONKHAC > 0 thì có 3 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT
- T_BNCCT thì T_BNCCT = THANH_TIEN *
(100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN -
T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNCCT =
THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 *
TYLE_TT/100 - (T_NGUONKHAC -
(THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT))
(iii) T_NGUONKHAC >= T_BNTT + T_BNCCT
thì T_BNCCT = 0 |
22 |
T_NGOAIDS |
T_NGOAIDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định
suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu
Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với
số thập phân đầu tiên. |
23 |
MA_KHOA |
Mã khoa nơi phát sinh dịch vụ (tham chiếu phụ lục Bảng 7
của quyết định 4210/QĐ-BYT). |
24 |
MA_GIUONG |
Ghi mã giường tại từng khoa điều trị, mã giường gồm có
04 ký tự và được mã hóa theo nguyên tắc:
- Đối với giường kế hoạch: H + số giường tại khoa điều trị
(đánh số từ 001 đến hết).
- Đối với giường kê thêm: T + số giường tại khoa điều trị
(đánh số từ 001 đến hết).
- Đối với giường tự chọn: C + số giường tại khoa điều trị
(đánh số từ 001 đến hết).
- Đối với các loại giường khác (băng ca, giường gấp...): K
+ số giường tại từng khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết).
* Nếu người bệnh chuyển nhiều giường thì giữa các mã
giường cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;” |
- Tăng kích thước tối đa từ 14 lên thành 50 ký tự.
- Ví dụ minh họa: Bệnh viện có 2 khoa K02 và K03
và có 10 giường kế hoạch được đặt 3 giường tại
khoa K02 và 7 giường tại khoa K03 thì mã giường
được mã như sau: Tại khoa K02 có mã giường từ
H001 -> H003; Tại khoa K03 có mã giường từ
H001 -> H007.
- Trường này tạm thời không yêu cầu bắt buộc. |
25 |
MA_BAC_SI |
- Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số ghi trên
Chứng chỉ hành nghề)/ mã người được cấp chứng chỉ hành
nghề khám chữa bệnh ghi theo mã được cơ quan có thẩm
quyền cấp CCHN.
- Đối với dịch vụ kỹ thuật, ghi mã bác sỹ hoặc nhân viên y
tế thực hiện dịch vụ; trường hợp nhiều nhân viên y tế cùng
thực hiện dịch vụ kỹ thuật thì ghi số Chứng chỉ hành nghề
của các nhân viên y tế, cách nhau bằng dấu Chấm phẩy
(";"). |
- Trường hợp bác sỹ chưa có chứng chỉ hành nghề
nhưng có bác sỹ chính được phân công hướng dẫn
chuyên môn thì: Ghi mã chứng chỉ hành nghề của
bác sỹ chính được phân công, sau đó ghi mã nhân
viên của bác sỹ chưa có chứng chỉ hành nghề mà
bệnh viện đang quản lý trong ngoặc đơn "(...)" ngay
sau mã chứng chỉ hành nghề của bác sỹ chính.
- Trường hợp Trạm y tế xã chưa có bác sỹ được cấp
chứng chỉ hành nghề thì ghi mã nhân viên tại cơ sở
trong ngoặc đơn "(...)"
- Mã bác sỹ không yêu cầu bắt buộc trong trường
hợp bác sỹ hoặc nhân viên y tế chỉ định các vật tư y
tế không nằm trong 1 lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật
(không thuộc gói vật tư y tế theo Thông tư số
04/2017/TT-BYT) hoặc trong trường hợp chỉ định
ngày giường. |
26 |
MA_BENH |
Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã bệnh y học cổ
truyền được bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán trong
trường hợp KCB YHCT. Nếu có các bệnh khác kèm theo
thì ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm
phẩy (;) |
27 |
NGAY_YL |
Ngày thực hiện y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc:
yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự
ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút).
- Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm bắt
đầu thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp.
- Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm bắt đầu sử dụng
từng loại giường bệnh.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là:
201703311520 |
28 |
NGAY_KQ |
Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc:
yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự
ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút).
- Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm kết
thúc phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp.
- Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm kết thúc sử dụng
từng loại giường bệnh.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là:
201703311520 |
29 |
MA_PTTT |
Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1: định suất; 2:
ngoài định suất; 3: DRG) |
Ghi chú: Dấu (*) là phép tính nhân |
Bảng 9. Danh mục mã gói thầu và mã nhóm thầu thuốc
(Ban hành kèm theo Công văn số 7464/BYT-BH ngày 28 /12/2017 của Bộ Y tế) |
Gói |
Mã
gói |
Nhóm |
nhóm Mã |
Hướng dẫn bổ sung |
Generic |
G1 |
Dây chuyền SX EU
GMP hoặc PIC/s-GMP
thuộc ICH và Australia |
N1 |
G1 |
Dây chuyền SX WHO -
GMP VN lưu hành tại
ICH và Australia |
N1 |
Thay mã nhóm của dây chuyền SX
WHO – GMP VN lưu hành tại ICH và
Australia từ giá trị N1 thành giá trị
N6 |
G1 |
Dây chuyền SX EU
GMP hoặc PIC/s-GMP
ngoài ICH và Australia |
N2 |
G1 |
Dây chuyền SX WHO -
GMP VN |
N3 |
G1 |
Tương đương sinh học |
N4 |
G1 |
Khác |
N5 |
Biệt dược gốc
hoặc tương
đương điều trị |
G2 |
Biệt dược gốc hoặc tương
đương điều trị |
N1 |
Thuốc cổ
truyền, từ
dược liệu |
G3 |
Dây chuyền SX WHO
GMP VN |
N1 |
G3 |
Khác |
N2 |
Dược liệu |
G4 |
Trồng trọt, thu hái tiêu
chuẩn GACP-WHO |
N1 |
G4 |
Khác |
N2 |
Vị thuốc cổ
truyền |
G5 |
Cơ sở chế biến được Cục
YDCT công bố |
N1 |
G5 |
Khác |
N2 |
Phụ lục 02
Hướng dẫn cách tính chi phí vật tư y tế theo quy định tại Thông tư số 04/2017/TTBYT ngày 14/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
(Ban hành kèm theo Công văn số 7464/BYT-BH ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế)
I/ ĐỐI VỚI CÁC VẬT TƯ Y TẾ THÔNG THƯỜNG VÀ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG 01
STENT ĐỘNG MẠCH VÀNH PHỦ THUỐC
Bước 1: Tính tổng tiền
TONG_TIEN_BH = SUM (DON_GIA_BH * SO_LUONG).
Trong đó:
a) Nếu vật tư y tế không có trần thanh toán hoặc có trần thanh toán nhưng DON_GIA
< T_TRANTT thì: DON_GIA_BH = DON_GIA;
b) Nếu vật tư y tế có trần thanh toán và DON_GIA ≥ T_TRANTT thì: DON_GIA_BH
= T_TRANTT
Bước 2: So sánh TONG_TIEN_BH với 45 tháng lương cơ bản (TLCB)
1. Trường hợp TONG_TIEN_BH < 45 TLCB:
a) Khám chữa bệnh đúng tuyến (bao gồm cả nội trú và ngoại trú), thứ tự tính như
sau:
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;
T_BHTT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100;
T_BNCCT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * (100 - MUC_HUONG)/100 *
TYLE_TT/100;
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT.
b) Khám chữa bệnh nội trú không đúng tuyến, thứ tự tính như sau:
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;
T_BHTT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100;
T_BNCCT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * (100 - MUC_HUONG)/100 *
TYLE_TT/100;
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT.
(Ghi chú: MUC_HUONG ở đây là mức hưởng khám bệnh, chữa bệnh nội trú không
đúng tuyến).
2. Trường hợp TONG_TIEN_BH ≥ 45 TLCB:
a) Khám chữa bệnh đúng tuyến (bao gồm cả nội trú và ngoại trú), thứ tự tính như
sau:
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;
T_BHTT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * 45 TLCB * MUC_HUONG/100*
TYLE_TT/100/TONG_TIEN_BH;
T_BNCCT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * 45 TLCB * (100 -MUC_HUONG)/100
* TYLE_TT/100/TONG_TIEN_BH;
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT.
b) Khám chữa bệnh nội trú không đúng tuyến, thứ tự tính như sau:
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;
T_BHTT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * 45 TLCB * MUC_HUONG/100*
TYLE_TT/100/TONG_TIEN_BH;
T_BNCCT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * 45 TLCB * (100 -MUC_HUONG)/100
* TYLE_TT/100/TONG_TIEN_BH;
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT.
(Ghi chú: MUC_HUONG ở đây là mức hưởng khám chữa bệnh nội trú không đúng
tuyến)
II/ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG 02 STENT ĐỘNG MẠCH VÀNH PHỦ
THUỐC
1. Stent thứ nhất tính bình thường theo các bước như ở Mục I.
2. Stent thứ hai được tính theo công thức sau:
a) Nếu DON_GIA/2 ≥ 18.000.000, thì:
T_TRANTT =18.000.000đ ;
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;
T_BHTT = 18.000.000 * MUC_HUONG/100;
T_BNCCT = 18.000.000 * (100 - MUC_HUONG)/100;
T_BNTT = DON_GIA - 18.000.000;
b) Nếu DON_GIA/2 < 18.000.000, thì:
T_TRANTT = 0;
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;
T_BHTT = DON_GIA/2 * MUC_HUONG/100;
T_BNCCT = DON_GIA/2 * (100 - MUC_HUONG)/100;
T_BNTT = DON_GIA/2.
Ghi chú:
- MUC_HUONG ở các công thức trong Mục II Phụ lục này là mức hưởng tối đa,
không phụ thuộc vào mức hưởng biểu thị trên thẻ BHYT của người bệnh (100%, 95%, 80%),
nếu khám chữa bệnh đúng tuyến là 100, khám chữa bệnh nội trú không đúng tuyến là 40 hoặc
60.
- Dấu (*) là phép tính nhân./.
Tập tin đính kèm: Các tin khác
|
|
Thống kê truy cập Truy cập tổng 1.980.401 Truy cập hiện tại 150
Thời tiết
|